29-12-2018 21:13:36

Ngũ hành

Mệnh Thoa Xuyến Kim có hợp với Đại Hải Thủy không thì hãy giải cùng thuatphongthuy.org?

Xem các bài viết của admin »
Tạo bởi admin
Tags:
Ai chẳng muốn công việc được suôn sẻ, làm ăn phát đại, vợ chồng hạnh phúc và gia đạo êm ấm. Muốn được như vậy thì quý bạn nên xem ngay tuổi hợp, mệnh hợp với mình. Vậy mệnh Thoa Xuyến Kim và Đại Hải Thủy có hợp nhau không?

Mời quý bạn cùng thuatphongthuy.org bàn giải vấn đề này ngay sau đây. Xem hai mệnh này hợp khắc kỵ ra sao, nguyên do khắc kỵ như thế nào?

1. Đôi nét về mệnh Thoa Xuyến Kim

  • Năm sinh: 1970, 1971

  • Can chi: Canh Tuất và Tân Hợi

  • Tính cách: Khí chất hơn người, bản chất tốt, thích được mọi người khen ngợi và nhìn nhận được sự cố gắng của mình. Nhưng cũng thích được trau chuốt, tỉ mỉ và cẩn thận trong công việc, các mối quan hệ.

  • Hành: Kim

  • Màu sắc hợp mệnh: Xanh dương, đen, đỏ.

 

thoa xuyến kim và đại hải thủy

 

2. Đôi nét về mệnh Đại Hải Thủy

  • Năm sinh: 1982, 1983

  • Can chi: Nhâm Tuất và Quý Hợi

  • Tính cách: đa mưu túc trí, có nhiều sáng kiến và sự linh hoạt sắc bén. Nhưng họ lại khá đào hoa, dễ bị chi phối bởi tình cảm.

  • Hành: Thủy

  • Màu sắc hợp mệnh: xanh dương, đen, trắng, bạc xám.

3. Mệnh Thoa Xuyến Kim và Đại Hải Thủy có hợp nhau không?

Kim mà chìm trong Thủy, trang sức mà chìm vào đại dương thì sẽ gây ra sự tiếc nuối. Do vậy nếu hai mệnh này gặp nhau thì rất hung hại, gây hao tài tốn của. Vợ chồng thuộc hai mệnh này thì vợ hoặc chồng xích mích, tiêu tán của cải. Còn nếu hợp tác làm ăn thì kinh doanh thất bát, phá sản trắng tay.

4. Mệnh Thoa Xuyến Kim kết hợp với các mệnh khác

Mệnh Thoa Xuyến Kim kết hợp với các mệnh khác có hợp nhau không, thì mời quý bạn tham khảo tại đây:

 

Kết hợp bản mệnh Kết hợp năm sinh
Thoa Xuyến Kim và Tang Đố Mộc Năm 1970, 1971 và 1972, 1973
Thoa Xuyến Kim và Đại Khê Thủy Năm 1970, 1971 và 1974, 1975
Thoa Xuyến Kim và Sa Trung Thổ Năm 1970, 1971 và 1976, 1977
Thoa Xuyến Kim và Thiên Thượng Hỏa Năm 1970, 1971 và 1978, 1979
Thoa Xuyến Kim và Thạch Lựu Mộc Năm 1970, 1971 và 1980, 1981
Thoa Xuyến Kim và Đại Hải Thủy Năm 1970, 1971 và 1982, 1983
Thoa Xuyến Kim và Hải Trung Kim Năm 1970, 1971 và 1984, 1985
Thoa Xuyến Kim và Lư Trung Hỏa Năm 1970, 1971 và 1986, 1987
Thoa Xuyến Kim và Đại Lâm Mộc Năm 1970, 1971 và 1988, 1989
Thoa Xuyến Kim và Lộ Bàng Thổ Năm 1970, 1971 và 1990, 1991
Thoa Xuyến Kim và Kiếm Phong Kim Năm 1970, 1971 và 1992, 1993
Thoa Xuyến Kim và Sơn Đầu Hỏa Năm 1970, 1971 và 1994, 1995
Thoa Xuyến Kim và Giản Hạ Thủy Năm 1970, 1971 và 1996, 1997
Thoa Xuyến Kim và Thành Đầu Thổ Năm 1970, 1971 và 1998, 1999
Thoa Xuyến Kim và Bạch Lạp Kim Năm 1970, 1971 và 2000, 2001
Thoa Xuyến Kim và Thoa Xuyến Kim Năm 1970, 1971 và 1970, 1971

 

Nguồn:

Tác giả


0 Bình luận

Hãy là người bình luận đầu tiên!

Bình luận Facebook
Đăng nhập: Facebook | Yahoo | Google trước khi bình luận

Gởi trả lời