17-11-2017 15:51:27

Ngũ hành

Người mạng Thoa Xuyến Kim và Hải Trung Kim hợp khắc ra sao và có ý nghĩa gì?

Xem các bài viết của admin »
Tạo bởi admin
Tags:
Theo các cụ ta đã nói “Có thờ có kiêng có thiêng có lành”. Trước khi làm việc gì nên xem tuổi đẹp, xem ngày tốt. Vậy liệu mệnh Thoa Xuyến Kim và Hải Trung Kim có hợp nhau không.

Để giải đáp vấn đề trên thì hôm nay chúng tôi sẽ cùng các bạn tìm hiểu về vấn đề này. Mời quý bạn tham khảo tại đây thuatphongthuy.org.

1. Tìm hiểu mệnh Thoa Xuyến Kim

  • Năm sinh: 1970, 1971

  • Thuộc can chi: Canh Tuất và Tân Hợi

  • Màu hợp mệnh: đen, xanh dương và màu đỏ

  • Tính cách: đúng với mẫu người hoàn hảo, khí chất hơn người, thanh tao và cáo quý. Thích được người khác khen ngợi, ca tụng và chú ý.

  • Hành: Kim

 

thoa xuyến kim và hải trung kim

2. Tìm hiểu về mệnh Hải Trung Kim

  • Năm sinh: 1984, 1985

  • Thuộc can chi: Giáp Tý và Ất Sửu

  • Màu hợp: đen, xanh dương và trắng, xám

  • Tính cách: sống nội tâm, ít thổ lộ với ai và là người giữ chữ tín, trung thực và họ chính là người bạn tâm giao hoàn hảo để tâm sự.

  • Hành: Kim

Xem ngay tử vi tuổi Giáp Tý năm 2018 nam nữ mạng để biết được sang năm Mậu Tuất thì vận mệnh, sức khỏe và tình duyên của nam nữ sinh năm 1984 như thế nào?

3. Mệnh Thoa Xuyến Kim và Hải Trung Kim có hợp nhau không?

Kim với Kim thì rất tương hòa, không quá tốt nhưng cũng coi là tạm được. Vợ chồng êm ấm, cuộc sống hạnh phúc viên mãn. Làm ăn thì thuận lợi, suôn sẻ. Vậy những liệu mệnh Thoa Xuyến Kim và Hải Trung Kim có khắc không? Thì chắc chắn đọc đến đây bạn đã biết được. Cuối cùng hy vọng bài viết này sẽ là một nguồn thông tin bổ ích, giúp quý bạn giải đáp những thắc mắc sự hợp khắc của Thoa Xuyến Kim và Hải Trung Kim.

4. Mệnh Thoa Xuyến Kim kết hợp với các mệnh khác

Mệnh Thoa Xuyến Kim kết hợp với các mệnh khác có hợp nhau không, thì mời quý bạn tham khảo tại đây:

 

Kết hợp bản mệnh Kết hợp năm sinh
Thoa Xuyến Kim và Tang Đố Mộc Năm 1970, 1971 và 1972, 1973
Thoa Xuyến Kim và Đại Khê Thủy Năm 1970, 1971 và 1974, 1975
Thoa Xuyến Kim và Sa Trung Thổ Năm 1970, 1971 và 1976, 1977
Thoa Xuyến Kim và Thiên Thượng Hỏa Năm 1970, 1971 và 1978, 1979
Thoa Xuyến Kim và Thạch Lựu Mộc Năm 1970, 1971 và 1980, 1981
Thoa Xuyến Kim và Đại Hải Thủy Năm 1970, 1971 và 1982, 1983
Thoa Xuyến Kim và Hải Trung Kim Năm 1970, 1971 và 1984, 1985
Thoa Xuyến Kim và Lư Trung Hỏa Năm 1970, 1971 và 1986, 1987
Thoa Xuyến Kim và Đại Lâm Mộc Năm 1970, 1971 và 1988, 1989
Thoa Xuyến Kim và Lộ Bàng Thổ Năm 1970, 1971 và 1990, 1991
Thoa Xuyến Kim và Kiếm Phong Kim Năm 1970, 1971 và 1992, 1993
Thoa Xuyến Kim và Sơn Đầu Hỏa Năm 1970, 1971 và 1994, 1995
Thoa Xuyến Kim và Giản Hạ Thủy Năm 1970, 1971 và 1996, 1997
Thoa Xuyến Kim và Thành Đầu Thổ Năm 1970, 1971 và 1998, 1999
Thoa Xuyến Kim và Bạch Lạp Kim Năm 1970, 1971 và 2000, 2001
Thoa Xuyến Kim và Thoa Xuyến Kim Năm 1970, 1971 và 1970, 1971

 

Nguồn:

Tác giả


0 Bình luận

Hãy là người bình luận đầu tiên!

Bình luận Facebook
Đăng nhập: Facebook | Yahoo | Google trước khi bình luận

Gởi trả lời